Công ty cho thuê sân khấu tổ chức sự kiện uy tín tại Hà Nội. Công ty cho thuê backdrop uy tín tại Hà Nội - nhiều mẫu mã đẹp. Dịch vụ chữa tắc tia sữa tại nhà, cam kết hiệu quả 100%. Công ty cung cấp, cho Thuê người đại diện cưới hỏi toàn quốc.

Menu
Tin tứcXuất khẩu sang Trung Quốc: nhóm hàng giấy tăng trưởng mạnh nhất

Xuất khẩu sang Trung Quốc: nhóm hàng giấy tăng trưởng mạnh nhất

nhan dan te

Trung Quốc là thị trường xuất khẩu lớn thứ 2 của Việt Nam (sau Hoa Kỳ), xuất khẩu hàng hóa sang Trung Quốc luôn đạt mức tăng trưởng mạnh.

Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu sang thị trường Trung Quốc trong 6 tháng đầu năm 2017 tăng 42,9% về kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái, đạt  gần 13,02 tỷ USD, chiếm 13,3% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của cả nước.

Nhóm hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đứng đầu về kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang Trung Quốc, đạt 2,85 tỷ USD, chiếm 21,6% tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của cả nước, tăng 101,3% so với cùng kỳ năm ngoái.

Xếp vị trí thứ hai về kim ngạch xuất khẩu là nhóm hàng rau quả, đạt 1,25 tỷ USD, tăng trưởng 55,4% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 9,6% tổng trị giá xuất khẩu.

Đứng thứ ba về kim ngạch xuất khẩu là nhóm hàng xơ, sợi dệt các loại, đạt 933,5 triệu USD, chiếm 7,2% tổng kim ngạch xuất khẩu sang Trung Quốc, tăng 29,5% so với cùng kỳ năm 2016.

Xét về mức tăng trưởng xuất khẩu sang Trung Quốc trong 6 tháng đầu năm 2017, thì thấy phần lớn hàng hóa xuất khẩu đều tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái; trong đó xuất khẩu giấy và các sản phẩm từ giấy sang Trung Quốc tăng mạnh nhất 393,8%, mặc dù kim ngạch chỉ đạt 8,9 triệu USD. Bên cạnh đó, xuất khẩu còn tăng trưởng mạnh ở một số nhóm hàng như: sắt thép tăng 171%; dây điện và dây cáp điện tăng 116%; cao su tăng trưởng 81%; thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh tăng 86%.

Tuy nhiên, xuất khẩu Cà phê, chè và dầu thô sang thị trường Trung Quốc lại sụt giảm mạnh về kim ngạch, với giảm tương ứng 20,3%; 23% và 21,6% so với cùng kỳ năm ngoái . 

Số liệu thống kê sơ bộ của TCHQ về xuất  khẩu sang Trung Quốc 6 tháng đầu năm 2017

ĐVT: USD

Mặt hàng 6T/2017 6T/2016 +/- (%) 6T/2017 so với cùng kỳ
Tổng kim ngạch 13.021.369.379 9.115.014.019 +42,86
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 2.853.559.706 1.417.297.778 +101,34
Hàng rau quả 1.249.174.816 803.808.467 +55,41
Xơ, sợi dệt các loại 933.499.355 721.013.218 +29,47
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện 785.091.226 463.997.442 +69,20
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 762.637.752 459.998.982 +65,79
Điện thoại các loại và linh kiện 569.721.085 389.623.545 +46,22
Gạo 557.304.387 420.193.041 +32,63
Gỗ và sản phẩm gỗ 555.552.617 435.461.098 +27,58
Dầu thô 542.899.851 692.118.607 -21,56
Cao su 540.287.309 298.730.292 +80,86
Giày dép các loại 521.132.065 395.213.539 +31,86
Sắn và các sản phẩm từ sắn 438.116.914 477.108.514 -8,17
Hàng dệt, may 435.690.580 324.499.536 +34,27
Hàng thủy sản 433.475.479 299.069.028 +44,94
Dây điện và dây cáp điện 181.785.602 84.120.702 +116,10
Hạt điều 177.158.108 159.610.297 +10,99
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 145.437.262 122.560.953 +18,67
Xăng dầu các loại 114.428.736 83.562.110 +36,94
Phương tiện vận tải và phụ tùng 109.557.228 83.776.516 +30,77
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 87.649.368 99.694.580 -12,08
Hóa chất 84.814.137 57.504.145 +47,49
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 72.608.572 73.583.231 -1,32
Chất dẻo nguyên liệu 61.226.064 45.698.769 +33,98
Cà phê 47.262.433 59.286.853 -20,28
Kim loại thường khác và sản phẩm 47.256.921 29.550.221 +59,92
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh 44.905.526 24.136.183 +86,05
Quặng và khoáng sản khác 44.191.008 31.826.816 +38,85
Sản phẩm hóa chất 40.135.391 36.360.387 +10,38
Sản phẩm từ cao su 35.235.256 28.648.381 +22,99
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 35.226.685 37.294.205 -5,54
Sản phẩm từ sắt thép 26.702.365 20.652.117 +29,30
Sản phẩm từ chất dẻo 25.950.978 17.769.800 +46,04
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận 16.490.974 10.637.684 +55,02
Giấy và các sản phẩm từ giấy 8.890.866 1.800.522 +393,79
Sắt thép các loại 7.703.585 2.841.992 +171,06
Vải mành, vải kỹ thuật khác 6.790.647 5.366.209 +26,54
Chè 6.501.693 8.456.946 -23,12
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ 6.421.889 6.744.516 -4,78
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm 3.572.204 3.028.177 +17,97
Sản phẩm gốm, sứ 3.122.136 1.940.660 +60,88
Clanhke và xi măng 1.443.900 852.407 +69,39
Than đá 549.913   *

Nguồn: vinanet

Từ khóa: xuất khẩu, Trung Quốc, nhóm hàng giấy, tăng trưởng, mạnh nhất

Chuyên mục RCEP

Menu

Tin tức

Menu

Thư viện hội nhập

thu vien


phong ve thuong mai

Video

Field
Field
Field
Field
Field
Field
Field
Field
Field
Field
Field
Field
Field
Field
Field
Field
Field
Field
Field

Liên kết

 

Lượt truy cập

007409548
Go to top